CÁC LOẠI VISA CÓ THỂ ĐẾN NHẬT LÀM VIỆC
Người nước ngoài muốn làm việc tại Nhật, cần có visa cho phép lao động từ Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Nhật ở nước sở tại cấp, để có thể nhập cảnh vào Nhật Bản dưới dạng visa được phép lao động.
Nhìn chung, có 27 loại visa đi Nhật được chia làm 3 nhóm chính:
- Visa lao động:
Cho phép bạn làm việc, nhận lương tại Nhật.
STT | LOẠI VISA | MỘT SỐ THÔNG TIN |
---|---|---|
1 | Thực tập sinh kỹ năng (Còn gọi là XKLĐ) | * Gồm có 77 ngành nghề thuộc các nhóm ngành cơ bản như: 1. Ngành nông ngiệp2. Ngành ngư nghiệp 3. Ngành xây dựng 4. Ngành chế biến thực phẩm 5. Ngành dệt may 6. Ngành cơ khí và kim loại 7. Các ngành nghề khác (Làm đồ đạc trong nhà, đóng sách, in, sơn, vệ sinh tòa nhà, hộ lý, sửa chữa ô tô, đóng gói công nghiệp,…) |
2 | Kỹ năng đặc định | * Trên 18 tuổi, không yêu cầu trình độ học vấn. * Năng lực tiếng Nhật yêu cầu phải đạt được tối thiểu là N4. * Phải vượt qua kỳ thi kỹ năng nghề của visa đặc định. Yêu cầu phải có hiểu biết cơ bản về nghề tham gia.Kỳ thi kỹ năng này về mặt cơ bản sẽ có mức độ khó tương đương với thi kỹ năng của chương trình thực tập sinh. Kỳ thi sẽ được tổ chức tại Nhật và Việt Nam. -- Các ngành nghề tiếp nhận: *** Đặc định số 1: 1. Xây dựng.2. Đóng tàu. 3. Bảo dưỡng ô tô. 4. Hàng không. 5. Khách sạn. 6. Chế biến thực phẩm. 7. Gia công chế tạo công nghiệp. 8. Sản xuất máy công nghiệp. 9. Các ngành liên quan điện - điện tử - viễn thông. 10. Điều dưỡng. 11. Làm sạch toà nhà. 12. Nông nghiệp. 13. Ngư nghiệp. 14. Nhà hàng. *** Đặc định số 2 1. Xây dựng2. Đóng tàu, hàng hải. |
3 | Ngoại giao | Đại sứ, công sứ của chính phủ nước ngoài và gia đình. |
4 | Công vụ | Người làm công vụ của chính phủ nước ngoài và gia đình. |
5 | Giáo sư | Giáo sư, giảng viên đại học. |
6 | Nghệ thuật | Nhạc sĩ, họa sĩ, tác giả... |
7 | Tôn giáo | Người truyền giáo được phái cử từ đoàn thể tôn giáo nước ngoài. |
8 | Truyền thông, báo chí | Phóng viên, người quay phim chụp ảnh từ đơn vị truyền thông nước ngoài. |
9 | Nhân sự cao cấp | Nhân sự chuyên môn cao cấp được xác định theo hệ thống tính điểm của Nhật Bản. |
10 | Kinh doanh-quản lý | Người kinh doanh hoặc quản lý doanh nghiệp. |
11 | Nghiệp vụ luật sư, kế toán | Có chứng chỉ hành nghề luật sư, nghiệp vụ kế toán. |
12 | Y tế | Bác sĩ, bác sĩ nha khoa, y tá. |
13 | Nghiên cứu | Người làm công tác nghiên cứu trong cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp |
14 | Giáo dục | Giảng viên trường ngoại ngữ, trường trung học cơ sở, phổ thông trung học. |
15 | Kỹ thuật – nhân văn – nghiệp vụ quốc tế | Người làm công tác kỹ thuật, cơ khí, phiên dịch, thiết kế, giảng viên trường ngoại ngữ. |
16 | Luân chuyển công tác nội bộ | Người chuyển công tác từ văn phòng nước ngoài.
|
17 | Hộ lý | Người có chứng chỉ hành nghề hộ lý. |
18 | Giải trí – thể thao | Diễn viên, ca sĩ, vận động viên chuyên nghiệp. |
19 | Kỹ năng | Đầu bếp món ăn nước ngoài, huấn luyện viên thể thao. |
20 | Hoạt động đặc thù | Người giúp việc cho cán bộ ngoại giao, người làm việc ngày nghỉ (visa được phép làm việc tuỳ thuộc vào nội dung công việc). |
- Visa phổ thông: Visa dành cho những người sang Nhật với mục đích học tập, du lịch,… Với loại visa này bạn sẽ không được phép đi làm kiếm tiền hoặc đi làm với số giờ bị giới hạn (học sinh/ sinh viên).
STT | ĐỐI TƯỢNG | THÔNG TIN |
---|---|---|
1 | Hoạt động văn hóa | Người nghiên cứu văn hóa Nhật Bản |
2 | Lưu trú ngắn hạn | Du khách, người tham gia hội nghị |
3 | Du học | Du học sinh tại trường tiếng Nhật, trường chuyên môn, đại học |
4 | Thực tập | Thực tập, nghiên cứu sinh |
5 | Gia đình | Vợ chồng của người được cấp phép làm việc dài hạn ở Nhật |
Người mang visa không được phép làm việc dài hạn nếu muốn làm thêm phải đến Cục quản lý xuất nhập cảnh xin phép hoạt động ngoài tư cách.
3. Visa cho người thân:
Visa dành cho người Nhật/cư trú vĩnh viễn ở Nhật muốn đưa người nước ngoài (là vợ/chồng, con cái) sang Nhật.
STT | ĐỐI TƯỢNG | THÔNG TIN |
---|---|---|
1 | Vĩnh trú | Đã có thời gian sống tại Nhật trên 10 năm và làm việc trên 5 năm. |
2 | Bảo lãnh người thân sang Nhật | -- Visa này chỉ có hiệu lực trong vòng 3 tháng. -- Hiện nay, visa này chỉ được cấp cho các đối tượng thuộc visa: giáo sư, nghệ thuật, tôn giáo, truyền thông báo chí, kinh doanh – quản lý, nghiệp vụ luật – kế toán, y tế, nghiên cứu, giáo dục, kỹ thuật – nhân văn – nghiệp vụ quốc tế , luân chuyển công tác nội bộ , kỹ năng, giải trí – thể thao , du học. -- Điều kiện để được bảo lãnh người thân sang Nhật:
Người bão lãnh là du học sinh thì số dư tài khoản phải đủ chi trả mọi khoản chi phí ít nhất là từ 6 tháng trở lên. |
Một số lưu ý:
- Người muốn xin cấp visa lao động phải được 1 công ty tại Nhật chấp nhận hoặc có 1 người bảo lãnh.
- Visa lao động thường được cấp theo kỳ hạn 1 hoặc 3 năm và có thể gia hạn.
- Thời hạn visa của những người có trình độ cao được cấp theo kỳ hạn kéo dài đến 5 năm và có thể gia hạn.
- Nếu bạn đổi việc trong thời gian ở Nhật và công việc mới khác với lĩnh vực lao động bạn đang làm (ví dụ như từ giáo dục chuyển sang kỹ thuật), bạn cần thay đổi loại visa.
CÁC TIN TỨC LIÊN QUAN:
Bạn muốn xuất khẩu lao động Nhật Bản ?
Hãy đến với U International Human
Hotline : 082.9955.579 – Tel : (028) 3812.1111
Giờ làm việc : 8:00 – 17:00 – Từ thứ 2 – thứ 7
Email : info@uinterhuman.com
Facebook : facebook.com/u.international.human
Zalo : 082.9955.579
Địa chỉ : 34 – 40 Đường C1, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Hotline : 082.9955.579 – Tel : (028) 3812.1111
Giờ làm việc : 8:00 – 17:00 – Từ thứ 2 – thứ 7
Email : info@uinterhuman.com
Địa chỉ : 34 – 40 Đường C1, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh – Bản đồ
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng điền theo thông tin dưới đây để được tư vấn:
U International Human Co., Ltd.
Các trường liên kết với U.I.H.
Đối tác của chúng tôi
Copyright © 2023 U International Human Co., Ltd. All rights reserved.